12
Bài 3: Hphương trình đại stuyến tính 39 Bài 3: HPHƯƠNG TRÌNH ĐẠI STUYN TÍNH Mc tiêu Ni dung Nm được khái nim vcác loi hphương trình đại stuyến tính. Nm được phương pháp gii hphương trình có sphương trình và sn bng nhau theo phương pháp Cramer và phương pháp Gauss. Nm được phương pháp gii hphương trình đại stuyến tính tng quát; hphương trình thun nht. Gii được các bài toán vhphương trình đại stuyến tính, theo cách tlun và theo trc nghim. Thi lượng Bn đọc nên để 15 giđể nghiên cu LT + 8 gilàm bài tp. Hphương trình đại stuyến tính là mt trong nhng vn đề quan trng ca Đại stuyến tính. Các hscũng như các giá trca các n slà các sthc.Trong dng tng quát sphương trình và sn sthlà bt kvà hai loi snày có thkhông bng nhau. Bài 3 gm nhng ni dung sau: Dng c a Hph ương trình đạ i s tuyế n tính Gii hphương trình đại stuyến tính Hphương trình thun nht Phương pháp Gauss v1.0

06 mat102-bai 3-v1.0

Embed Size (px)

Citation preview

Bài 3: Hệ phương trình đại số tuyến tính

39

Bài 3: HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH

Mục tiêu Nội dung

• Nắm được khái niệm về các loại hệ phương trình đại số tuyến tính.

• Nắm được phương pháp giải hệ phương trình có số phương trình và số ẩn bằng nhau theo phương pháp Cramer và phương pháp Gauss.

• Nắm được phương pháp giải hệ phương trình đại số tuyến tính tổng quát; hệ phương trình thuần nhất.

• Giải được các bài toán về hệ phương trình đại số tuyến tính, theo cách tự luận và theo trắc nghiệm.

Thời lượng

Bạn đọc nên để 15 giờ để nghiên cứu LT +8 giờ làm bài tập.

Hệ phương trình đại số tuyến tính là một trong những vấn đề quan trọng của Đại số tuyến tính. Các hệ số cũng như các giá trị của các ẩn số là các số thực.Trong dạng tổng quát số phương trình và số ẩn số có thể là bất kỳ và hai loại số này có thể không bằng nhau. Bài 3 gồm những nội dung sau: • Dạng của Hệ phương trình đại số

tuyến tính • Giải hệ phương trình đại số tuyến tính • Hệ phương trình thuần nhất • Phương pháp Gauss

v1.0

Bài 3: Hệ phương trình đại số tuyến tính

40

Bài toán mở đầu: Mô hình cân bằng

Trong mô hình ma trận nói ở chương trước, ta đã có ai j xj là lượng sản phẩm ngành i cung cấp cho ngành j. Tổng lượng sản phẩm ngành i coi là chi phí để sản xuất sản phẩm cho cả n ngành là:

n

ij jj 1

a x=∑

Lượng sản phẩm ngành i còn lại kí hiệu là yi thường được gọi là sản phẩm cuối cùng của ngành i. Nếu mô hình là cân bằng thì ta có

n

ij jj 1

a x=∑ + yi = xi , i = 1,2,…, n

Ta có một hệ phương trình đại số tuyến tính n phương trình và n ẩn số. Ở đây xi, i = 1,2,…, n là các ẩn số ai j và yi là các hằng số đã biết.

3.1. Dạng của hệ phương trình đại số tuyến tính

Dạng tổng quát của hệ phương trình đại số tuyến tính được viết như sau

( )

11 1 12 2 1n n 1

21 1 22 2 2n n 2

m1 1 m2 2 mn n m

a x a x ... a x ba x a x ... a x b

3.1..............................................a x a x ... a x b

+ + + =⎧⎪ + + + =⎪⎨⎪⎪ + + + =⎩

Hệ này được viết dưới dạng ma trận là

Ax b= (3.2)

ở đây A là ma trận được thành lập từ các hệ số của các biến

( )ij m nA a

×=

x: véc tơ cột của các biến.

1

2

n

xx

x

x

⎡ ⎤⎢ ⎥⎢ ⎥=⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦

(3.3)

b: véc tơ cột các số hạng tự do.

1

2

m

bb

b

b

⎡ ⎤⎢ ⎥⎢ ⎥=⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦

(3.4)

Hệ phương trình đại số tuyến tính được gọi là: • thuần nhất nếu tất cả các ib 0, i 1, 2,...,m;= =

• không thuần nhất nếu có ít nhất một ib 0;≠

v1.0

Bài 3: Hệ phương trình đại số tuyến tính

41

• tương thích nếu hệ có ít nhất một nghiệm, tức là tồn tại một bộ giá trị của

1 2 nx , x ,..., x mà khi thay vào sẽ có một đồng nhất thức;

• không tương thích nếu không có một nghiệm nào; • xác định nếu hệ chỉ có một nghiệm duy nhất; • bất định nếu tồn tại quá một nghiệm. Muốn giải hệ phương trình đại số tuyến tính thì trước hết phải xác định xem hệ đã cho tương thích hay không tương thích. Nếu là hệ tương thích thì lại phải xem hệ là xác định hay bất định. Nếu hệ phương trình là xác định thì ta đi tìm nghiệm duy nhất của nó. Ví dụ 1:

x 2y 1x 2y 5− =⎧

⎨ + =⎩

là một hệ hai phương trình 2 ẩn. Ví dụ 2:

2x 3y z 1x y z 63x y 2z 1

− + = −⎧⎪ + + =⎨⎪ + − = −⎩

là một hệ 3 phương trình 3 ẩn. Ví dụ 3:

2x 3y 4z 53x 2y 7z 6

− + =⎧⎨ + − =⎩

là một hệ hai phương trình 3 ẩn.

3.2. Giải hệ phương trình đại số tuyến tính

Khi giải hệ phương trình đại số tuyến tính có thể xảy ra hai trường hợp: m n và m n.= ≠ • Trường hợp m = n

Lúc này ma trận A có dạng

11 12 1n

21 22 2n

n1 n2 nn

a a ... aa a ... a

A

a a ... a

⎡ ⎤⎢ ⎥⎢ ⎥=⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦

Định nghĩa: Hệ (3.2) gọi là hệ Cramer nếu det (A)≠ 0 (ma trận A không suy biến) Khi đó sẽ tồn tại ma trận nghịch đảo 1A .−

Định lí 3.1 (Cramer): Hệ Cramer có nghiệm duy nhất tính bằng công thức

iix i 1, 2,..., nΔ= =Δ

v1.0

Bài 3: Hệ phương trình đại số tuyến tính

42

Chứng minh Ta nhân hai vế của đẳng thức (3.2) với 1A− về bên trái, ta được:

1 1A Ax A b− −= Bởi vì 1A A E− = , mà nhân bất cứ ma trận nào với E sẽ được đúng ma trận đó, nên

1x A b−= (3.5)

Sau khi thế 1A− bởi biểu thức của nó và thay các véc tơ cột x và b, ta có:

1 11 1 21 2 n1 n

2 12 1 22 2 n2 n

n 1n 1 2n 2 nn n

x A b A b ... A bx A b A b ... A b1

Ax A b A b ... A b

+ + +⎡ ⎤ ⎡ ⎤⎢ ⎥ ⎢ ⎥+ + +⎢ ⎥ ⎢ ⎥=⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥

+ + +⎣ ⎦ ⎣ ⎦

Vì hai ma trận chỉ bằng nhau khi các phần tử tương ứng của chúng bằng nhau nên

( )

( )

( )

1 11 1 21 2 n1 n

i 1i 1 2i 2 ni n

n 1n 1 2n 2 nn n

1x A b A b ... A bA

......................................................1x A b A b ... A bA

.....................................................1x A b A b ... A bA

⎧= + + +⎪

⎪⎪⎪⎪ = + + +⎨⎪⎪⎪⎪ = + + +⎪⎩

(3.6)

Theo định lí khai triển: Định thức bằng tổng các tích của các phần tử của hàng hoặc cột với các phần phụ đại số của chúng. Vì vậy bất cứ hàng nào trong biểu thức (3.6) cũng thay được bằng các định thức tương ứng với véc tơ b là một cột của nó, chẳng hạn đối với ix sẽ có

11 12 1,i 1 1 1,i 1 1n

21 22 2,i 1 2 2,i 1 2n1i 1 2i 2 ni n

n1 n2 n,i 1 n n,i 1 nn

a a ... a b a ... aa a ... a b a ... a

A b A b ... A b... ... ... ... ... ... ... ...a a ... a b a ... a

− +

− +

− +

+ + + = (3.7)

Điều đó có nghĩa là muốn tìm ix thì phải chia định thức iΔ thiết lập từ định thức

A = Δ bằng cách thay cột i bởi cột số hạng tự do cho định thức Δ , tức là

iix i 1, 2,..., nΔ= =Δ

(3.8)

Vì vậy, có thể phát biểu quy tắc Cramer: Nếu định thức gồm các hệ số của hệ n phương trình tuyến tính với n ẩn khác 0 thì hệ có một nghiệm duy nhất được tính bằng công thức (3.8).

Ví dụ: Giải hệ x 0y 2z 6

3x 4y 6z 30x 2y 3z 8

+ + =⎧⎪− + + =⎨⎪− − + =⎩

v1.0

Bài 3: Hệ phương trình đại số tuyến tính

43

Giải: Ta có:

1 0 2A 3 4 6

1 2 3

⎛ ⎞⎜ ⎟= −⎜ ⎟⎜ ⎟− −⎝ ⎠

, 6

b 308

⎡ ⎤⎢ ⎥= ⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦

1

6 0 2A 30 4 6

8 2 3

⎛ ⎞⎜ ⎟= ⎜ ⎟⎜ ⎟−⎝ ⎠

, 2

1 6 2A 3 30 6

1 8 3

⎛ ⎞⎜ ⎟= −⎜ ⎟⎜ ⎟−⎝ ⎠

, 3

1 0 6A 3 4 30

1 2 8

⎛ ⎞⎜ ⎟= −⎜ ⎟⎜ ⎟− −⎝ ⎠

Ta tính được det(A) = 44≠ 0; det(A1) = –40; det(A2) = 72; det(A3) = 152. Ta có nghiệm của hệ đã cho là:

x1 = – 4044

= 1011

− ; x2 = 72 1844 11

= , x3 = 152 3844 11

= .

• Trường hợp m n≠

Ta gọi ( )ij m nA a

×= là ma trận của hệ. Sau khi thêm cột các số hạng tự do b vào ma

trận A, ta lập được ma trận mở rộng B.

11 12 1n 1

21 22 2n 2

m1 m2 mn m

a a ... a ba a ... a b

B... ... ... ... ...a a ... a b

⎡ ⎤⎢ ⎥⎢ ⎥=⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦

Để giải trường hợp này, ta dựa vào định lí sau:

Định lí 3.2 (Croneker – Capeli): Điều kiện cần và đủ để hệ (3.1) có nghiệm là hạng của ma trận A bằng hạng của ma trận mở rộng B. Nếu ( ) ( )r A r B n= = thì hệ

(3.1) có một nghiệm duy nhất. Nếu ( ) ( )r A r B n= < thì hệ (3.1) có vô số nghiệm.

Chứng minh: Cần: Giả sử hệ (3.1) có nghiệm. Ta phải chứng minh ( ) ( )r A r B .=

Thật vậy, hệ (3.1) có nghiệm, tức là có 1 1 2 2 n nx c , x c ,..., x c= = = để cho

11 1 12 2 1n n 1

21 1 22 2 2n n 2

m1 1 m2 2 mn n m

a c a c ... a c ba c a c ... a c b............................................a c a c ... a c b

+ + + =+ + + =

+ + + =

Hay

1 1 2 2 n nb c A c A ... c A= + + +

1 1i

2 2ii

m mi

b ab a

V i b A i 1, 2,..., n

b a

⎡ ⎤ ⎡ ⎤⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥= = =⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎣ ⎦ ⎣ ⎦

í

v1.0

Bài 3: Hệ phương trình đại số tuyến tính

44

Điều đó chứng tỏ rằng cột cuối cùng của ma trận B là tổ hợp tuyến tính của n cột đầu. Theo tính chất hạng của ma trận, ta có thể bỏ cột cuối cùng mà không làm ảnh hưởng đến hạng của ma trận B. Vì vậy, ( ) ( )r A r B= .

Đủ: Giả sử ( ) ( )r A r B k.= = Ta phải chứng minh hệ (3.2) có nghiệm.

Không giảm tính tổng quát, có thể coi định thức cấp k khác 0 của A và B nằm ở góc trái. Khi đó, k cột đầu tiên độc lập tuyến tính và các cột còn lại có thể biểu diễn qua k cột đầu. Trong trường hợp riêng, cột b biểu diễn được qua k cột đầu

1 1 2 2 k k

1 11 1 12 2 1k k

2 21 1 22 2 2k k

m m1 1 m2 2 mk k

b A A ... Ab a a ... ab a a ... a............................................b a a ... a .

= λ + λ + + λ= λ + λ + + λ= λ + λ + + λ

= λ + λ + + λ

Thật vậy, nếu lấy 1 1 k k k 1 k 2 nx ,..., x , x x ... x 0+ += λ = λ = = = = thì chúng tạo nên một nghiệm của hệ (3.1). Đó là điều phải chứng minh.

Ví dụ: Giải hệ phương trình:

1 2 3 4

1 2 3 4

1 2 3 4

x 3x x x 72x 5x x 2x 223x 8x x x 24

+ + − =⎧⎪ + − + =⎨⎪ + + − =⎩

Giải: Ở đây m 3, n 4= = .

1 3 1 1 7 1 3 1 1 7B 2 5 1 2 22 0 1 3 4 8

3 8 1 1 24 0 1 2 2 3

− −⎡ ⎤ ⎡ ⎤⎢ ⎥ ⎢ ⎥= − → − −⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥− − −⎣ ⎦ ⎣ ⎦

1 3 1 1 70 1 3 4 80 0 1 2 5

−⎡ ⎤⎢ ⎥→ − −⎢ ⎥⎢ ⎥− −⎣ ⎦

Ta có ( ) ( )r A r B 3 n 4.= = < =

Vậy hệ có vô số nghiệm. Với ma trận cuối cùng ta có:

1 2 3 4

2 3 4

3 4

x 3x x x 7x 3x 4x 8

x 2x 5

+ + − =⎧⎪ − − + =⎨⎪ − = −⎩

Đặt 4x c= , ta được:

1 2 3

2 3

3

x 3x x 7 cx 3x 8 4c

x 5 2c

+ + = +⎧⎪ − − = −⎨⎪ = − +⎩

3

2

1

x 5 2cx 8 4c 15 6c 7 2cx 7 c 21 6c 5 2c 9 5c

= − +⎧⎪⇒ = − + + − = −⎨⎪ = + − + + − = − +⎩

v1.0

Bài 3: Hệ phương trình đại số tuyến tính

45

Vậy các nghiệm có dạng

1

2

3

4

x 9 5cx 7 2cx 5 2cx c

= − +⎧⎪ = −⎪⎨ = − +⎪⎪ =⎩

với mỗi giá trị của c ta có một nghiệm.

3.3. Hệ phương trình thuần nhất

Đây là trường hợp riêng của hệ (3.1), khi ib 0 v i m i i 1, 2,..., n= =í ä nên Định lí

Croneke – Capeli vẫn đúng. Nhưng với trường hợp này, ta luôn có ( ) ( )r A r B= nên

hệ thuần nhất luôn có nghiệm. Chẳng hạn, ta thấy ngay 1 2 nx 0, x 0,..., x 0= = = là một nghiệm của hệ, gọi là nghiệm tầm thường. Vậy khi nào hệ thuần nhất có nghiệm không tầm thường?

Định lí 3.3: Nếu ( )r A n= thì hệ thuần nhất chỉ có nghiệm tầm thường, nếu ( )r A n<

thì hệ thuần nhất có vô số nghiệm, nghĩa là ngoài nghiệm tầm thường phải có nghiệm không tầm thường.

Chứng minh:

Nếu ( )r A n= thì theo quy tắc Cramer, hệ có nghiệm duy nhất, chính là nghiệm tầm

thường. Nếu ( ) ( )r A n thì ta chuy n n r A< −Ó tự do sang phải và hệ sẽ có vô số nghiệm.

Hệ quả: Đối với hệ thuần nhất n phương trình n ẩn số thì điều kiện cần và đủ để hệ có nghiệm không tầm thường là định thức 0.Δ =

Thật vậy, vì ( ) ( )0 thì r A r B nΔ = = < . Do đó, hệ thuần nhất có vô số nghiệm, tức là

có nghiệm không tầm thường. Ta cũng có các định nghĩa tương tự cho hệ (3.2) như đối với hệ (3.1).

Ví dụ: Giải hệ phương trình

1 2 3

1 2 3

1 2 3

x 2x 3x 02x x x 0x 3x 4x 0

− + =⎧⎪ + − =⎨⎪ + − =⎩

Giải :

Ta có 1 2 32 1 1 4 2 18 3 16 3 0.1 3 4

−Δ = − = − + + − − + =

Hệ có vô số nghiệm.

Xét định thức cấp 2 1 2

1 4 5 0.2 1

−= + = ≠

Bởi vậy, ta lấy 2 phương trình đầu

1 2 3

1 2 3

x 2x 3x 02x x x 0− + =⎧

⎨ + − =⎩

v1.0

Bài 3: Hệ phương trình đại số tuyến tính

46

Chuyển 3x sang vế phải

( )1 2 3

1 2 3

x 2x 3x a2x x x (b)− = −⎧⎪

⎨+ =⎪⎩

Lấy (b) nhân với 2 rồi cộng với (a), ta có:

1 3 1 3

2 3 1 3 3 3

15x x x x52 7x x 2x x x x5 5

= − ⇒ = −

= − = + =

Vậy hệ đã cho có vô số nghiệm xác định bởi

1 3

2 3

3

1x x5

7x x5

x

⎧ = −⎪⎪⎪ =⎨⎪

∈⎪⎪⎩

3.4. Phương pháp Gauss

Nội dung của phương pháp Gauss là dùng cách khử dần các ẩn số để đưa hệ (2.18) về dạng tam giác

1 2 2 3 3 4

2 3 3 4

3 3 4

x x xx x

x

+α +α = α⎧⎪ +β = β⎨⎪ γ = γ⎩

(3.9)

rồi giải hệ này. Hệ tam giác (3.9) rất dễ giải: từ phương trình thứ 3, ta suy ra 3x , thế 3x vào phương

trình thứ 2, ta suy ra 2x , thế 2x và 3x vào phương trình thứ nhất, ta suy ra 1x . Sau đây, ta xét một ví dụ cụ thể rồi nêu ra các quy tắc thực hành

Ví dụ: Xét hệ

( )( )( )

1 2 3

1 2 3

1 2 3

a2x 3x 5x 23x 2,5x 4x 10 b

4x 3x 2x 2 c

+ + =⎧⎪ − + =⎨⎪− + + =⎩

Giải : Trước hết, ta chia (a) cho hệ số của 1x , tức là cho 2, ta được:

( )1 2 3x 1,5x 2,5x 1 a′+ + =

Sau đó khử 1x khỏi (b). Muốn thế ta nhân (a') với hệ số của 1x ở (b), tức là với 3, ta có:

1 2 33x 4,5x 7,5x 3+ + = (b′)

Sau đó, đem phương trình ( )b' này trừ đi phương trình (b) theo từng vế, ta được:

2 37x 3,5x 7+ = − (b″)

v1.0

Bài 3: Hệ phương trình đại số tuyến tính

47

Tương tự, ta khử 1x ra khỏi (c): nhân (a') với hệ số của 1x ở (c), tức là với (–4), ta có

1 2 34x 6x 10x 4.− − − = − (c′) Sau đó đem ( )c′ trừ (c) ta được:

2 39x 12x 6.− − = − (c″) Bây giờ, ta chú ý đến hai phương trình ( ) ( )b và c′′ ′′ , trong đó chỉ còn hai ẩn là

2 3x và x . Lặp lại quá trình như trên.

Trước hết, ta chia ( )b′′ cho hệ số của 2x , tức là cho 7, ta được:

2 3x 0,5x 1+ = − . (b″′)

Sau đó, ta khử 2x khỏi ( )c′′ bằng cách nhân ( )b′′′ với hệ số của 2x ở ( )c′′ , tức là với (–9)

2 39x 4,5x 9− − = . (b″″)

Sau đó đem ( )b′′′′ trừ đi ( )c′′ ta được:

37,5x 15.= (c″′)

Kết hợp các phương trình ( ) ( ) ( )a , b , c′ ′′′ ′′′ ta được tam giác mong muốn.

Từ ( ) 315c ta suy ra x 27,5

′′′ = = .

Thế ( )3x 2 v o b′′′= µ ta được:

2 2x 0,5 2 1 x 2+ × = − ⇒ = − . Thế ( )3 2x 2, x = 2 vào a′= − ta được:

( )1

1 1

x 1,5 2 2,5 2 1x 3 5 1 x 1.+ × − + × =

− + = ⇒ = −

Vậy nghiệm của hệ đã cho là: 1

2

3

x 1x 2x 2.

= −⎧⎪ = −⎨⎪ =⎩

Trên đây, ta đã trình bày phương pháp Gauss một cách trình tự. Trong thực hành, ta có thể thực hiện biến đổi ma trận như sau:

1 12 1 2

3 1 3

1L . L L 3L L2L 4L L

2 3 5 2 1 1,5 2,5 1 1 1,5 2,5 13 2,5 4 10 3 2,5 4 10 0 7 3,5 74 3 2 2 4 3 2 2 0 9 12 6

→ − →+ →

⎡ ⎤ ⎡ ⎤ ⎡ ⎤⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥− ⎯⎯⎯⎯→ − ⎯⎯⎯⎯⎯→ − −⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥− −⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦

2 23 2 3

1L LL 9L L7

1 1,5 2,5 1 1 1,5 2,5 10 1 0,5 1 0 1 0,5 10 9 12 6 0 0 7,5 15

⎛ ⎞× − →⎜ ⎟ − →⎝ ⎠

⎡ ⎤ ⎡ ⎤⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎯⎯⎯⎯⎯→ − ⎯⎯⎯⎯⎯→ −⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎣ ⎦ ⎣ ⎦

Từ đây, ta có ngay nghiệm của hệ 1

2

3

x 1x 2x 2.

= −⎧⎪ = −⎨⎪ =⎩

v1.0

Bài 3: Hệ phương trình đại số tuyến tính

48

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

• Nắm được phương pháp giải hệ phương trình có số phương trình và số ẩn bằng nhau theo phương pháp Cramer và phương pháp Gauss;

• Nắm được phương pháp giải hệ phương trình đại số tuyến tính tổng quát. Nắm được phương pháp giải hệ phương trình thuần nhất;

• Giải được các bài toán về hệ phương trình đại số tuyến tính. Bài tiếp theo các bạn sẽ được học về Phép toán và Cấu trúc đại số.

v1.0

Bài 3: Hệ phương trình đại số tuyến tính

49

BÀI TẬP

1. Giải hệ phương trình

a. 1 2 3 4

1 2 3 4

1 2 3 4

3x 5x 2x 4x 27x 4x x 3x 55x 7x 4x 6x 3

− + + =⎧⎪ − + + =⎨⎪ + − − =⎩

b. 1 2 3 4

1 2 3 4

1 2 3 4

x 5x x x 03x 9x 13x 11x 02x 2x 6x 5x 1

+ − + =⎧⎪ + − + =⎨⎪ + − + =⎩

2. Giải và biện luận theo a hệ phương trình

a. 1 2 3 4

1 2 3 4

21 2 3 4

ax x x x 1x ax x x a

x x ax x a

⎧ + + + =⎪

+ + + =⎨⎪ + + + =⎩

b. ( )

( )( )

1 2 3

1 2 3

1 2 3

2 a x x x 0

x 2 a x x 0

x x 2 a x 0

− + + =⎧⎪

+ − + =⎨⎪ + + − =⎩

3. Cho hệ phương trình

1 2 3

1 2 3

1 2 3

x 2x ax 33x x ax 22x x 3x b

+ + =⎧⎪ − − =⎨⎪ + + =⎩

a. Xác định a, b để hệ có nghiệm duy nhất. b. Xác định a, b để hệ có vô số nghiệm.

4. Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss

( )1 2 3

1 2 3

1 2 3

3x x x 1I x 3x x 3

x x 3x 9

+ + =⎧⎪ + + =⎨⎪ + + =⎩

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Hãy chọn phương án đúng. 1. Cho hệ phương trình

2

2

3

x ay a z aax a y az 1ax y a z 1

⎧ − + =⎪

− + =⎨⎪ + − =⎩

trong đó a là tham số thực.

Khi đó, hệ có nghiệm duy nhất nếu

v1.0

Bài 3: Hệ phương trình đại số tuyến tính

50

A. a 0,a 1≠ ≠ ± B. a 0=

C. a 1= D. a 1= −

2. Cho hệ phương trình thuần nhất 3 ẩn

2 a 1 0 x 01 a 1 y 0

1 3 1 a z 0

−⎡ ⎤ ⎡ ⎤ ⎡ ⎤⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥− − =⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥−⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦

Khi đó, hệ chỉ có nghiệm tầm thường nếu

A. a 2≠ B. a 1≠ −

C. a 2 và a 1≠ ≠ − D. a 2 ho c a 1= = −Æ

3. Xét hệ phương trình đại số tuyến tính Ax b= . Khi đó

A. Nếu ( )det A 0= thì hệ vô nghiệm;

B. Nếu ( )det A 0≠ thì hệ có vô số nghiệm;

C. Nếu Ax 0= có nghiệm không tầm thường thì ( )det A 0;=

D. Nếu Ax 0= có nghiệm không tầm thường thì ( )det A 0≠ .

4. Xét hệ phương trình

1 2 3

2 3

3

x 2x 3x 0x 4x 05x 0

+ + =⎧⎪ + =⎨⎪ =⎩

Khi đó: A. Hệ vô nghiệm. B. Hệ có vô số nghiệm. C. Hệ có nghiệm không tầm thường. D. Hệ chỉ có nghiệm tầm thường.

v1.0