21

Click here to load reader

Nước mắt đàn bà

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Nước mắt đàn bà

Larmes de femmes

Dịch thoát: Thoại AnhVới sự giúp đỡ của NT3 Hoàng Kim Thiện

Nhạc đệm: La mama

Page 2: Nước mắt đàn bà

Un petit garçon demande à sa mère: « Pourquoi pleures-tu ? »

-Parce que je suis une femme, lui répond-elle.

-Je ne comprends pas, dit-il.

Sa mère l’étreint et lui dit : « Et jamais tu ne réussiras »

Một bé trai hỏi mẹ:- Tại sao mẹ khóc?   - Vì mẹ là đàn bà, bà ấy trả lời

- Con không hiểu, bé nói

Người mẹ siết chặt bé và nói: - Và không bao giờ con hiểu nổi. 

Page 3: Nước mắt đàn bà

Plus tard le petit garçon demanda à son père :

« Pourquoi maman pleure-t-elle ?

« Toutes les femmes pleurent sans raison », fut tout ce que son père put lui dire.

Sau đó, bé trai hỏi người cha :- Tại sao mẹ lại khóc?   

- Tất cả đàn bà đều khóc không lý do  Đó là tất cả những gì mà người cha có thể nói với bé.

Page 4: Nước mắt đàn bà

Devenu adulte, il demande à Dieu :

- Seigneur, pourquoi les femmes pleurent elles aussi facilement ?

Khi trưởng thành, người thanh niên hỏi Thượng Ðế :- Thưa Ngài, tại sao người phụ nữ lại có thể khóc một cách dễ dàng đến thế? 

Page 5: Nước mắt đàn bà

Et Dieu répondit :Et Dieu répondit :« Quand j’ai fait la femme, elle devait être spéciale.

J’ai fait ses épaules assez fortes pour porter

le poids du monde …

Et assez douces pour être confortables ».

Và Thượng Đế trả lời:- Khi ta tạo ra đàn bà, họ phải đặc biệt. Ta tạo ra đôi vai đủ mạnh để có thể gánh vác sức nặng của thế giới… và khá dịu dàng để nó được thoải mái. 

Page 6: Nước mắt đàn bà

« Je lui ai donné la force de donner la vie,

Celle d’accepter le rejet qui vient souvent des enfants. »

« Ta đã ban cho họ sức mạnh để tạo ra sự sống,và sức mạnhđể chấp nhận

sự chống đối thường đến từ con cái. »

Page 7: Nước mắt đàn bà

« Je lui ai donné la force pour lui permettre de continuer quand tout le monde abandonne.

Celle de prendre soin de sa famille en dépit de la maladie et de la fatigue. »

« Ta đã ban cho họ sức mạnh để tiếp tục khi mà tất cả đã bỏ cuộc.

Sức mạnh để chăm sóc gia đình dù bệnh tật và mệt mỏi. »

Page 8: Nước mắt đàn bà

« Je lui ai donné la sensibilité pour aimer ses enfants d’un amour inconditionnel,

même quand ces derniers l’ont blessée durement. »

« Ta đã ban cho họ sự nhạy cảm để yêu thương các con, một tình yêu vô điều kiện, ngay cả khi chúng làm họ rất đau khổ. »

Page 9: Nước mắt đàn bà

« Je lui ai donné la force de supporter son mari dans ses défauts

Et de demeurer à ses côtés sans faiblir»

« Ta đã ban cho họ sức mạnh để chịu đựng những lỗi lầm của chồng 

và vẫn luôn sát cánh với chồng không hề suy yếu. »

Page 10: Nước mắt đàn bà

« Et finalement, je lui ai donné des larmes à verser quand elle en ressent le besoin. »

« Và cuối cùng, ta đã ban cho họ những giọt nước mắt trào tuôn khi họ cảm thấy cần thiết. »

Page 11: Nước mắt đàn bà

« Tu vois mon fils, la beauté d’une femme n’est pas dans les vêtements qu’elle porte, ni dans son visage, ou dans sa façon de se coiffer les cheveux.

« Con thấy không, sắc đẹp của người phụ nữ không tùy thuộc vào lối phục sức, diện mạo hay trong cách chải tóc.

Page 12: Nước mắt đàn bà

La beauté de la femme réside dans ses yeux.

C’est la porte d’entrée de son coeur ;

la porte où l’amour réside.

Sắc đẹp của phụ nữ thể hiện trong đôi mắt của họ.Ðó là cánh cửa của tâm hồn, nơi mà tình yêu đang ngự trị.

Page 13: Nước mắt đàn bà

Et c’est souvent par ses larmes que tu vois passer son cœur. »

Và thường thường, con có thể cảm nhận được trái tim của họ qua những giọt nước mắt.

Page 14: Nước mắt đàn bà

Envoyez ce message à toutes les femmes qui ont marqué votre vie d’une façon ou d’une autre …

Xin hãy gởi thông điệp này ðến tất cả những phụ nữ đã lưu lại một dấu ấn

trong đời bạn bằng cách này hay bằng cách khác…

Page 15: Nước mắt đàn bà

Encouragez l’estime de soi d’une autre femme !

Faites savoir que toutes les femmes sont belles

Hãy tiếp tục khuyến khích lòng tự tin

của phụ nữ khác !Cho họ biết là

tất cả phụ nữ đều đẹp.

Page 16: Nước mắt đàn bà

À ceux et celles qui t'ont fait sourire À ceux et celles qui t'ont fait sourire quand tu en avais le plus besoin... quand tu en avais le plus besoin...

Ðến những người đã mang nụ cười đến cho bạn lúc bạn cần nhất...

Page 17: Nước mắt đàn bà

À celles qui t’ont fait voir le bon côté des choses quand tu ne voyais seulement que le pire...

Ðến những phụ nữ đã giúp bạn thấy mặt tốtcủa sự việc trong khi bạn chỉ thấy mặt xấu của

nó…

Page 18: Nước mắt đàn bà

À celles à qui tu veux direÀ celles à qui tu veux dire

Ðến những phụ nữ mà bạn muốn nói rằng

Page 19: Nước mắt đàn bà

Combien tuCombien tuapprécies apprécies

leur amitié…leur amitié…ou simplement…ou simplement…

Bạn tri ân tình bạn của họ

biết bao nhiêu… Hoặc đơn giản chỉ là…

Page 20: Nước mắt đàn bà

……merci de t’avoir donné un aperçu…merci de t’avoir donné un aperçu…… … d’un monde meilleur…d’un monde meilleur…

… cám ơn để cho bạn nhận diện được...… một thế giới tốt đẹp hơn…

Page 21: Nước mắt đàn bà

Bonne journée !

Xin chúc bạn MỘT NGÀY AN LÀNH !